(Phần cuối)
2.Thể Vị Thấp Nhiệt: Triệu chứng người mập, chân tay nặng nề, chóng mặt, nặng đầu, ăn mau đói, khát thích uống nước mát, chất lưỡi đỏ, rêu vàng dày, mạch trầm sác, hoặc hoạt sác.
-Điều trị: Thanh nhiệt, Lợi thấp. Dùng bài Phòng phong thông thánh tán gia giảm: Gồm Phòng phong 10g, Hoàng cầm 12g, Chi tử 10g, Xuyên tâm liên 10g, Sinh thạch cao 20g, Hoạt thạch 30g, Bạch truật, liên kiều, thảo quyết minh đều 12g, Cam thảo 4g. Táo bón gia Đại hoàng 6g (cho vào sau). Khát nước gia Hà diệp 12g, Đầu đau gia Dã cúc hoa 12g.
3.Thể Can khí uất kết: Người bứt rứt dễ cáu gắt, ngực sườn đầy tức, bụng đầy, ăn kém, miệng đắng lưỡi khô, kinh nguyệt không đều, mạch Huyền.
Điều trị: Hòa can, Lý khí. Dùng bài Đại Sài hồ thang gia giảm gồm: Sài hồ, Hương phụ, Hoàng cầm đều 12g, Bán hạ (chế), Chỉ thực đều 10g, Uất kim, Xuyên khung, Bạch linh đều 12g. Khát gia Sinh địa 12g, Thiên hoa phấn 12g, Bụng đầy gia Trần bì, Hậu Phác 8g.
4.Thể Khí trệ huyết ứ: Triệu chứng Béo phì, bụng ngực đầy tức, Kinh nguyệt không đều, hành kinh đau bụng, Sắc kinh có máu cục, lưỡi có điểm ứ huyết, Mạch Sáp.
-Điều trị: Ích khí, hoạt huyết. Dùng bài Đào hồng tứ vật thang gia giảm gồm: Đào nhân, Hồng hoa, Xuyên khung đều 12g, Đương quy, Đơn sâm,Bạch thược, Sinh Địa đều 16g, Mộc hương, Trần bì 8g. Nếu đau nhiều gia Uất kim, Hương phụ đều 8g, Bụng đầy nhiều gia Chỉ xác, Hậu phác đều 10g.
5.Thể Đờm trọc: Thường thích ăn chất béo ngọt, váng đầu, Đầu căng tức, ngực bụng đầy tức, tay chân nặng nề, tê dại, thân lưỡi bệu, có dấu răng, rêu lưỡi dày nhớt, mạch trầm hoạt.
-Điều trị: Kiện tỳ hóa đờm. Dùng bài Ôn Đởm thang gia giảm gồm: Trần bì Bán hạ (chế), Chỉ thực đều 12g, Trúc nhự, Bạch linh, Tỳ bà diệp đều 16g, Đởm nam tinh 8g, Sinh khương 4g. Tiểu ít gia Trach tả 12g.
6.Thể Tỳ Thận Dương Hư: Triệu chứng béo phì, chân tay lạnh,, sợ lạnh, lưng gối đau mỏi,, hoặc mí mắt phù, bụng đầy, tiêu lỏng, lưỡi bệu, sắc nhạt, rêu trắng, mạch Trầm tế hoặc Trầm trì nhược.
-Điều trị: Ôn thận Kiện tỳ. Dùng bài Chân vũ thang hợp với Phòng Kỷ Hoàng Kỳ Thang gia giảm gồm: Hàng Kỳ 12g, chế phụ tử 8g (sắc trước), Đảng sâm 16g, Bạch linh, Bạch truật, Bạch thược, Bổ cốt chỉ đêò 12g, Xa tiền Thảo 20g. Lưng đau gối mỏi nhiều gia Ngưu tất, Đỗ trọng 12g.
Bệnh béo phì thường biểu hiện lâm sàng những hội chứng bệnh lý hư thực lẫn lộn, không hoàn toàn giống hẳn như 6 thể bệnh được nêu trên đây, vì vậy cần có sự linh hoạt đối chứng trong điều trị.
Lương Y Võ sư : Nguyễn Hùng
(Chủ biên Blogsuckhoe)
(Cần ghi rõ nguồn khi sử dụng bài viết này)